KIỂM TRA CÁC TÀI KHOẢN KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
* TK 111 (Tiền mặt)
– Nguyên tắc: Cuối kỷ chỉ Dư Nợ (tức tiền mặt dương) – Không được Dư có, trong kỳ không bị Dư có thời điểm (tức tiền mặt âm )
– Kiểm tra: Sổ chi tiết tài khoản 111 hoặc Sổ Quỹ TM, đảm bảo không bị âm thời điểm và âm cuối kỳ
-Xử lý:
+ Thay đổi ngày chỉ ra sau ngày thu để không bị âm thời điểm
+Muợn tiền để xử lý quỹ âm
* TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)
– Nguyên tắc: Cuối kỳ chỉ Du Nợ (tức tiến gửi dương) – Không được Dư có, trong kỳ không bị Dư có thời điểm (tức tiền gửi âm); Số dư khớp với Sổ phụ Ngân hàng
– Kiểm tra: Sổ chi tiết tài khoản 112 hoặc Sổ chi tiết tiền gửi, đảm bảo không bị âm thời điểm và âm cuối kỳ, đồng thời số dư của từng tài khoản ngân hàng khớp với Sổ phụ của ngân hàng tương ứng
– Xử lý: So sánh với Sao kê, Sổ phụ ngân hàng để tìm ra nguyên nhân sửa
* TK 133 (Thuế GTGT được khẩu trở)
– Nguyên tắc: TK này sẽ không dư Có.
– Kiểm tra: So sinh với chỉ tiêu 43 trên tờ khai GTGT
+ Nếu kê khai thuế GTGT đầu vào đúng kỳ Psinh thì chỉ tiêu 43 = dư Nợ TK 133
+ Nếu kê khai thuế GTGT đầu vào không đúng kỳ Psinh thì chỉ tiêu 43 sẽ khác dư Nợ TK 133
* TK 131 (Công nợ phải thu) và TK 331 (Công nợ phải trả)
– Nguyên tắc: Tài khoản này có thể dư 2 bên
– Kiểm tra: Trước hết kiểm tra tổng quan qua Tổng hợp công nợ, sau đó có thể kiểm tra Chi tiết công nợ. Lưu ý 1 số trường hợp
+ Nếu 1 khách hàng hoặc NCC có số dư treo từ đầu năm đến cuối năm, k thay đổi ~> Kiểm tra lại xem có thanh toán bằng tiền mặt mà chưa hạch toán
+ Nếu TK 131 dư Có (tức khách hàng ứng trước hoặc trả thừa): TK 331 dư Nợ (tộc mình đã ứng trước hoặc trả thìn) ~> Kiểm tra xem có đúng là ứng trước không hay hạch toán nhầm
Sẽ có trường hợp khách hàng chuyển tiền vào TK Cty nhưng lại không lấy Hóa đơn, Cty minh không xuất dẫn đến tình trạng dư Có 131 → Nên xuất Hóa đơn tránh trường hợp Chốn Doanh thu
TK 141 (Tạm ung)
– Nguyên tắc: Tài khoản này không dư Có
* TK 242 (Chi phi trả trước)
– Nguyên tắc: TK này không dư Có, Số dư cuối kỳ khớp với bảng phân bổ CCDC
– Kiểm tra: So sánh PS No, PS Có, và dư Nợ TK 242 với bảng phân bổ CCDC; kiểm tra đã tiến hành phân bổ đủ các tháng chưa
– Xử lý: Nếu có sự khác biệt giữa TK 242 và bảng phân bổ thì kiểm tra nguyên nhân, thường có 2 nguyên nhân sau:
+ Hạch toán hóa đơn liên quan đến TK 242 nhưng chưa khai báo CCDC
+ Đã khai báo CCDC nhưng lại chưa hạch toán hóa đơn liên quan đến TK242
+ Các TK hàng tồn kho (TK 152, 153, 155, 156.
– Nguyên tắc: Tài khoản này không dư Có
– Kiểm tra:
+ Số dư các TK kho khớp với Tồn kho trong báo cáo kho
+ Kiểm tra sổ chi tiết vật tư hàng hóa, đảm bảo không mặt hàng nào bị âm cuối kỳ, âm thời điểm
– Xử lý: Nếu kho âm thì kiểm tra xem đã nhập chính xác số lượng và ngày tháng chưa, nhập đúng mã không, hay sẽ có trường hợp cùng 1 mặt hàng nhưng nhập 2 mã dẫn đến âm kho
* TK 211 (Tài sản cố định) và TK 214 (Hao mòn tài sản cố định)
– Kiểm tra: So sánh số dư của TK 211 và TK 214 với bảng tính khẩu hao TSCĐ
– Xử lý: Nếu có sự khác biệt giữa TK 211, TK 214 và bảng tính khấu hao TSCĐ thì kiểm tra nguyên
nhân, thường có 2 nguyên nhân sau:
+ Hạch toán hỏa đen liên quan đến TK 211 nhưng chưa khai bảo TSCĐ hoặc khai bảo sai
+Đã khai báo TSCĐ nhưng lại chim hạch toán hóa đơn liên quan đến TK211
* TK 333: (Thuế và các khỏan nộp Nhà nước)
– Nguyên tắc: TK 333 có thể dư Nợ hoặc dư Có
– Kiểm tra:
+Lệ phí môn bài. đã hạch toán môn bài chưa (thưởng hay quên)
+ Thuế GTGT: Xem số dư của TK 33311 có phù hợp với tờ khai GTGT không
– Thuế TNCN; khớp với số thuế phải nộp trên tờ khai Quyết toán thuế TNCN chưa?
* TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính)
– Nguyên tắc: Tài khoản này không dư Nợ
– Kiểm tra: Xem sổ cái TK 341, ngoài ra TK này có thể chi tiết theo đối tượng hoặc chi tiết theo Hợp đồng vay – kiểm tra đảm bảo các mục không dư Nợ
* Tiền lương và các khoản tính theo lương :
– Kiểm tra:
+ TK 334 có dư không, nguyên nhân (thường các công ty trả lương tháng này vào đầu tháng sau nên TK 334 sẽ dư Có – phần lương tháng 12)
+ Số dư các TK 338 khớp với C12 của bảo hiểm chưa?
⚫ TK 4212
– Kiểm tra xem đã làm bút toán kết chuyển đầu năm chưa? (thường hay quên)
Các tài khoản từ đầu 5 đến đầu 9:
– Nguyên tắc chung: Những tài khoản này không được còn số du
– Xử lý: Nếu còn số dư thì xem lại bút toán kết chuyển, có thể sau khi làm bút toán kết chuyển các bạn lại nhập thêm hoặc sản dữ liệu dẫn đến việc các Tài khoản này chưa kết chuyển hết hoặc kết chuyển sai. Như vậy chỉ cần kết chuyển lại là xong
* TK 511 (Doanh thu cung trong hàng hóa và dịch vụ) và TK 711 (Thu nhập khác)
– Nguyên tắc: Không có số dư
+ Đảm bảo không có dư cuối kỳ
+ Phát sinh Có của TK 511 và TK 711 của từng kỳ (tháng/quý) phải bằng chỉ tiêu Hàng hóa, dịch vụ bán ra trên bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra hoặc tờ khai GTGT từng kỳ
* TK 632 (Giá vốn hàng bản)
– Nguyên tắc: Không có số dư
– Kiểm tra xem có gì bất cấp không, ví dụ
+ Giá vốn > Doanh thu: xem có sai sót hay nhằm lẫn gì không, nếu đúng thì nguyên nhân gì dẫn đến việc bản lỗ để có căn cứ giải trình
+Với Doanh nghiệp thương mại: Psinh Có 156 sẽ bằng PS No 632, kiểm tra có đúng không
+ Với Doanh nghiệp sản xuất (thành phẩm nhập kho). Psinh Có 155 sẽ bằng Psinh Nợ 632, kiểm tra có
đúng không?
* TK 642 (Chi phí quản lý).
– Nguyên tắc: Không có số dư
– Kiểm tra xem có gì bất cập không, ví dụ:
+ Những chi phi 642 trên Hóa đơn từ 20 triệu trở lên thanh toán bằng tiền mặt
+ Có khoản chi phí nào bất thường không, cho vào 6421 hay 6422 là phù hợp
+ Có đủ hồ sơ, chứng từ để hạch toán vào 642 và cho vào Chi phí hợp lý không. Ví dụ: Hóa đơn dịch vụ ăn uống có bill món ăn kèm theo không. Hóa đơn vận chuyển có bảng kê hoặc trên Hóa đơn Hợp đồng thể hiện cung đường vận chuyển phù hợp với hoạt động SXKD của Cty không …
* TK 811 (Chi phí khác)
– Nguyên tắc: Không có số dư
– Kiểm tra: Những chi phi hạch toán vào tài khoản này có là chi phí được trở không hay cần loại ra (Cho
vào chỉ tiêu B4 trên QTTNDN)
Tải khỏm này không còn số dư. Ban kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát hiện sai sót
– Chi phi khác có phù hợp với thu nhập khác không
– Những chi phí nào hạch toán vào TK này cần loại trước khi xác định thuế TNDN
* Th 521 (Chi phi thuế TNDN)
– Nguyên tắc: Không có số dư
– Kiểm tra: Psinh Nợ của TK này = Số thuế TNDN phải nộp trên Quyết toán TNDN
* Th 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
– Nguyên tắc: Không có số dư